New Zealand có tám trường đại học do chính phủ tài trợ, với Khung bằng cấp New Zealand (NZQF) đảm bảo kiểm soát chất lượng trong khuôn khổ giáo dục đại học. Ngoài các trường đại học, New Zealand còn cung cấp 16 Học viện Công nghệ và Bách khoa (ITP) và khoảng 550 Cơ sở đào tạo tư thục (PTEs) – và các trường đào tạo tiếng Anh.
Đối với những ai đang tìm cách theo đuổi chương trình dự bị, cử nhân hoặc sau đại học ở New Zealand, bảng xếp hạng đại học có thể cung cấp thêm thông tin, giúp xác định một trường đại học có phù hợp với bạn hay không.
Các nhà cung cấp bảng xếp hạng như QS World University Rankings và Times Higher Education World (THE) University Rankings đều được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi quyết định du học.
Cùng với đó, chúng tôi đã tổng hợp các trường đại học hàng đầu New Zealand năm 2022 dưới đây, với số liệu từ Bảng xếp hạng QS World University Rankings và THE World University Rankings.
Các trường đại học hàng đầu New Zealand 2022 (Theo bảng xếp hạng QS Rankings)
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
---|---|---|
1 | The University of Auckland | 85 |
2 | University of Otago | 194 |
3 | Victoria University of Wellington | 236 |
4 | University of Canterbury | 258 |
5 | Massey University | 284 |
6 | Lincoln University | 372 |
7 | University of Waikato | 373 |
8 | Auckland University of Technology (AUT) | 451 |
Các trường đại học hàng đầu New Zealand 2022 (Theo bảng xếp hạng THE)
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
---|---|---|
1 | University of Auckland | 137 |
2 | Auckland University of Technology | 201-250 |
3 | University of Otago | 201-250 |
4 | University of Waikato | 401-350 |
5 | University of Canterbury | 501-600 |
6 | Lincoln University | 501-600 |
7 | Victoria University of Wellington | 501-600 |
8 | Massey University | 601-800 |