Du học Thụy Điển đang ngày một dần khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị trường du học châu Âu. Điều kiện du học Thụy Điển và yêu cầu đầu vào của các trường đại học tại đây được đánh giá là không quá khó. Nếu bạn đang ấp ủ dự định du học tại trời Âu, thì Thụy Điển là một cái tên đáng để cân nhắc đấy nhé!
Tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm của giáo dục Thụy Điển
Thụy Điển một trong những nền giáo dục tiên tiến hiện đại hàng đầu thế giới với nhiều đại học lớn góp mặt trong bảng xếp hạng thế giới. Trong đó trường Royal Institute of Technology được xếp hạng 142, đại học Stockholm University xếp hạng 171, đại học Uppsala University xếp hạng 81.
Thụy Điển cung cấp hệ thống ngành học đa dạng đáp ứng nhu cầu đào tạo và học tập của sinh viên trong nước và quốc tế. Hiện nay Thụy Điển có tới hơn 600 chương trình sau đại học và hàng ngàn chương trình đại học. Tại Thụy Điển, trường học và doanh nghiệp quan hệ rất chặt chẽ, chính vậy tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận thực tế thông qua các kỳ thực tập và làm việc tại các tập đoàn lớn.
Hiện nay có khoảng 36.000 sinh viên quốc tế học tập tại Thụy Điển, chiếm khoảng 10% tổng sinh viên. Thụy Điển với chính sách visa làm việc rộng mở đã thu hút một lượng lớn sinh viên học tập và làm việc tại đây.
Điều kiện du học Thụy Điển
Để học tập tại Thụy Điển, sinh viên cần đáp ứng hai yêu cầu quan trọng đó là nền tảng kiến thức và trình độ ngoại ngữ. Các bạn có hai lựa chọn về ngôn ngữ khi học tập tại đây là tiếng Anh hoặc tiếng Thụy Điển.
Đối với sinh viên học chương trình tiếng Anh thì IETLS phải đạt 6.0 hoặc TOEFL 550 (tương đương TOEFL IBT 73). Đối với chương trình tiếng Thụy Điển, sinh viên phải vượt qua kỳ thi tiếng Thụy Điển TISUS với 3 kỹ năng là đọc, viết và nói.
Để vào học chương trình đại học thì sinh viên phải tốt nghiệp lớp 12 tại Việt Nam với điển trung bình tù 6.5 trở lên. Đối với chương trình thạc sỹ sinh viên phải hoàn thành chương trình đại học với 180 tín chỉ. Tương đương với chương trình đại học toàn thời gian trong 3 năm. Sinh viên có thể nợ bằng đại học nhưng phải chứng minh được đã tốt nghiệp đại học.
1/ Yêu cầu về học lực
– Sinh viên học bậc đại học: Tốt nghiệp THPT tại Việt Nam, điểm trung bình học tập tối thiểu 6.5, loại khá giỏi sẽ là một lợi thế.
– Sinh viên học bậc sau đại học: Tốt nghiệp đại học tại Việt Nam loại khá trở lên.
2/ Yêu cầu ngoại ngữ
– Xin học trực tiếp: IELTS 6.5, không điểm kỹ năng nào dưới 5.5.
– Chương trình dự bị tiếng Anh + đại học / sau đại học: Tối thiểu IELTS 5.0, không điểm kỹ năng nào dưới 4.5.
Chi phí du học Thụy Điển
1/ Học phí
So với các nền giáo dục tương ứng như Úc, Anh, Mỹ thì học phí của Thụy Điển hoàn toàn không cao. Sinh viên học tại Thụy Điển có thể chuyển qua Ạnh, Úc, Mỹ để học tập nhưng mức học phí vẫn không đổi. Hoặc sinh viên có thể chuyển tiếp toàn bộ chương trình của mình qua một quốc gia khác với tỷ lệ visa đảm bảo hơn
Học phí tại Thụy Điển dao động từ 90.000 – 150.000 SEK tùy vào bậc học và chương trình học. Hệ cao học thì thường có học phí cao hơn nhưng thời gian học thì ngắn hơn so với đại học. Các ngành về Khoa học nghiên cứu có mức học phí cao hơn các ngành về Kinh tế đối với sinh viên sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, nghiên cứu trong quá trình học.
*Đối với bậc học tiến sĩ (PhD), nghiên cứu sinh sẽ không phải đóng học phí.
Các bạn có thể tham khảo chi tiết về học phí qua bảng dưới đây (tỉ giá: 1 SEK = 3.200 VNĐ).
Chương trình chính khóa
- Hệ đại học: Học phí khoảng 90.000 SEK/năm (~ 235 triệu VNĐ)
- Hệ sau đại học: Học phí dao động khoảng 120.000 – 140.000 SEK/năm (~ 313 – 365 triệu VNĐ)
Ngành | Cấp học | Thời gian học (năm) | Học phí/năm (SEK) | Học phí/năm (VNĐ) |
Kinh tế | Bachelor | 3 | 90.000 | 235.000.000 |
Master | 1 | 120.000 | 313.000.000 | |
2 | 120.000 | 313.000.000 | ||
Giáo dục và truyền thông | Bachelor | 3 | 90,000 | 235.000.000 |
Master | 1 | 120.000 | 313.000.000 | |
Kỹ sư | Bachelor | 3 | 110.000 | 287.000.000 |
Master | 2 | 130.000 | 340.000.000 | |
Higher Education Diploma | 2 | 120.000 | 313.000.000 | |
Chăm sóc sức khỏe | Bachelor | 45 ECTS | 90,000 | 235.000.000 |
Master | 1 | 120,000 | 313.000.000 |
2/ Chi phí sinh hoạt tại Thụy Điển
Theo quy định của Cục Di trú Thụy Điển, số tiền được yêu cầu cần có cho một sinh viên quốc tế tại Thụy Điển là 7.300 SEK/tháng. Nhưng việc chi tiêu sẽ phụ thuốc rất nhiều vào cách sử dụng tiền của sinh viên. Thuê nhà chung và nấu ăn luôn giúp sinh viên tiết kiệm được từ 20 – 40% chi tiêu hàng tháng của mình.
Chi phí | Theo quy định (SEK) | Chi tiêu tiết kiệm | VNĐ |
Thuê nhà | 3.200 | 2.400 | 7.680 – 10.240 |
Ăn uống | 2000 | 1.200 | 3.840 – 6.400 |
Điện thoại | 300 | 300 | 960.000 |
Đi lại | 480 | 480 | 1.536.000 |
Giặt ủi | 250 | 250 | 800.000 |
Giải trí | 750 | 300 | 960 – 2.400 |
Tổng | 6.980 | 4.930 | 15.776 – 22.336 |
Học bổng du học Thụy Điển
Học bổng tại Thụy Điển dành cho sinh viên tương đối da dạng. Có hai nguồn học bổng chính đó là học bổng từ trường và học bổng của Chính phủ Thụy Điển. Đối với học bổng của trường, sinh viên có thể tìm thấy thông tin trên website trường.
Hiện nay Chính phủ Thụy Điển quản lý hơn 600 học bổng dành cho sinh viên. Học bổng này gồm cả học phí và chi phí sinh hoạt của sinh viên. Khi xin các học bổng, sinh viên cần lưu ý đến thời hạn đăng ký và đối tượng của học bổng.
Cơ hội việc làm tại Thụy Điển
Tại Thụy Điển thì không có quy định cấm sinh viên làm thêm. Song sinh viên cần cân nhắc tránh để làm thêm ảnh hưởng đến việc học tập của mình. Du học sinh quốc tế đủ 18 tuổi không bị giới hạn số giờ làm thêm với điều kiện đảm bảo tối thiểu 40 giờ học và tự học trên lớp. Sau khi kết thúc chương trình học, các bạn có tối đa 6 tháng để ở lại tìm việc làm.
Thụy Điển với nền giáo dục phát triển đã thu hút rất nhiều sinh viên từ các nước trên thế giới học tập. Khi học tập tại Thụy Điển sinh viên không cần phải lo ngại về rào cản ngôn ngữ. Vì các chương học điều được giảng dạy bằng tiếng tiếng Anh lẫn tiếng Thụy Điển. Ngoài ra người dân Thụy Điển đều nói tốt tiếng Anh nên không có trở ngại về ngôn ngữ cho sinh viên quốc tế. Sinh viên có thể tham dự các lớp học tiếng Thụy Điển miễn phí tại trường để bổ sung ngoại ngữ cho mình.